So sánh chi tiết 2 phiên bản Omoda C5

Sự chênh lệch trang bị giữa 2 phiên bản của Omoda C5 là khá nhiều, đặc biệt ở 2 khía cạnh nội thất và an toàn.

Omoda C5 chính thức gia nhập phân khúc SUV hạng B ở thị trường Việt Nam với 2 phiên bản, xe cạnh tranh trực tiếp với KIA Seltos, Hyundai Creta hay MG ZS. Những khác biệt chính của 2 bản này sẽ khiến khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng hơn.

 

So sánh Omoda C5 về kích thước

 

Hai phiên bản Omoda C5 đều dùng chung kích thước.

Cả 2 phiên bản của Omoda C5 đều sử dụng chung nền tảng khung gầm nên kích thước giống nhau ở các thông số.

 Thông số

Omoda C5 Premium

Omoda C5 Flagship

Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 4.400 x 1.830 x 1.588

4.400 x 1.830 x 1.588

Chiều dài cơ sở (mm) 2.630

2.630

Khoảng sáng gầm (mm) 169

169

Kích thước lốp 215/55 R18

215/55 R18

Kích thước mâm 18 inch

18 inch

Loại mâm Hợp kim nhôm

Hợp kim nhôm

 

So sánh Omoda C5 về ngoại thất

Quan sát bằng mắt thường, 2 phiên bản của Omoda C5 mới bán ra ở Việt Nam sẽ không có sự khác biệt. Xe hướng đến sự trẻ trung, thể thao nên trang bị tương đồng.

 Thông số

Omoda C5 Premium

Omoda C5 Flagship

Cụm đèn trước Bi-LED

Bi-LED

Đèn trước tự động bật/tắt

LED định vị ban ngày

Đèn báo rẽ hiệu ứng dòng chảy Đèn sau Đèn trước/sau
Cụm đèn hậu LED

Đèn chào mừng Không

Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, sấy

Chỉnh điện, gập điện, sấy

So sánh Omoda C5 về nội thất

 

Nội thất 2 bản Omoda C5 có sự chênh lệch về trang bị.

Sự khác biệt giữa 2 phiên bản được thể hiện khi người dùng di chuyển vào không gian nội thất của Omoda C5. Phiên bản cao cấp Flagship sẽ sở hữu nhiều trang bị đáng giá hơn để người dùng trải nghiệm sự tiện nghi.

 Thông số

Omoda C5 Premium

Omoda C5 Flagship

Chất liệu ghế Da/Nỉ Da
Ghế lái Chỉnh cơ Chỉnh điện 6 hướng, sưởi/thông gió
Ghế phụ Chỉnh cơ

Chỉnh điện 4 hướng, sưởi/thông gió

Vô lăng Bọc da, trợ lực điện

Bọc da, trợ lực điện

Gương chiếu hậu trong xe tự động chống chói Không
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập 1 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình sau vô lăng 10,25 inch

10,25 inch

Màn hình giải trí

10,25 inch

10,25 inch

Hệ thống loa 4 loa thường 8 loa Sony
Gạt mưa tự động Không
Cốp điện, mở tự động Không
Đèn viền nội thất Phía trước

Cả nội thất

Sạc không dây
Cửa sổ trời Không

 

So sánh Omoda C5 về an toàn

Omoda C5 cao cấp sở hữu công nghệ hỗ trợ lái ADAS hiện đại chính là sự khác biệt rõ ràng nhất khi quan sát mức giá chênh 80 triệu đồng giữa 2 bản.

Thông số 

Omoda C5 Premium

Omoda C5 Flagship

Hệ thống hỗ trợ phanh ABS/BA/EBD

ABS/BA/EBD

Cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, chống trượt

Hỗ trợ xuống dốc

Phanh tay điện tử, Auto Hold

Giám sát áp suất lốp

Camera Lùi 360 độ
Cảm biến Trước/sau

Trước/sau

Kiểm soát hành trình Thích ứng
Cảnh báo điểm mù

Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi

Đèn trước điều chỉnh chiếu sáng xa/gần tự động Không

Cảnh báo va chạm trước Không

Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn Không

Hỗ trợ tránh va chạm thông minh Không

Túi khí 6 6

 

So sánh Omoda C5 về động cơ

Soi 2 phiên bản Omoda C5 để biết thấy khác biệt về trang bị- Ảnh 7.

Omoda C5 dùng chung động cơ trên 2 bản.

Hai bản bán ở Việt Nam sử dụng chung động cơ nên công suất và trải nghiệm lái sẽ tương đồng.

 Thông số

Omoda C5 Premium

Omoda C5 Flagship

Động cơ Xăng 1.5L tăng áp

Xăng 1.5L tăng áp

Công suất (mã lực) 145

145

Mô-men xoắn (Nm) 210

210

Hộp số CVT CVT
Dẫn động Cầu trước

Cầu trước

Chế độ lái Eco/Sport

Eco/Sport

Nhìn chung, khách hàng bỏ thêm 80 triệu đồng sẽ sở hữu Omoda C5 Flagship với nhiều tiện nghi, công nghệ an toàn hơn. Trong khi đó, ngoại hình, khả năng vận hành của 2 bản không có sự khác biệt.

Nguồn: https://tapchigiaothong.vn/soi-2-phien-ban-omoda-c5-de-biet-thay-khac-biet-ve-trang-bi-183241126222407519.htm